hãy viêt cá ký hiệu hóa học của các nguyên tố sau : Cacbon , photpho , Lưu huỳnh , oxi , kali., sắt , kẽm , canxi
hãy viêt cá ký hiệu hóa học của các nguyên tố sau : Cacbon , photpho , Lưu huỳnh , oxi , kali., sắt , kẽm , canxi
cacbon: C
photpho: P
lưu huỳnh: S
oxi: O
kali: K
sắt: Fe
kẽm: Zn
canxi: Ca
Cho các nguyên tố : nitơ, sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho, canxi, coban, kẽm. Các nguyên tố đại lượng là:
A. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi.
B. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và đồng.
C. Nitơ, kali, photpho, và kẽm.
D. Nitơ, photpho, kali, canxi, và đồng.
Chọn A
Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu thường được phân thành nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng, tương ứng với hàm lượng của chúng trong mô thực vật.
+ Nguyên tố đại lượng gồm: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng (chiếm < 100mg/1kg chất khố của cây) chủ yếu là Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
Cho các nguyên tố : nitơ, sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho, canxi, coban, kẽm. Các nguyên tố đại lượng là:
A. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi
B. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và đồng
C. Nitơ, kali, photpho, và kẽm
D. Nitơ, photpho, kali, canxi, và đồng
Đáp án A
Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu thường được phân thành nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng, tương ứng với hàm lượng của chúng trong mô thực vật.
+ Nguyên tố đại lượng gồm: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng (chiếm < 100mg/1kg chất khố của cây) chủ yếu là Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni
Cho các nguyên tố: Nitơ, sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho, canxi, coban, kẽm. Các nguyên tố đa lượng là
A. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và sắt
B. Nitơ, kali, photpho và kẽm
C. Nitơ, photpho, kali, canxi và đồng
D. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi
Đáp án là D
Các nguyên tố đa lượng là: Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi.
Các nguyên tố vi lượng là: sắt, đồng, coban, kẽm
R là nguyên tố phi kim. Hợp chất của R với hiđro có công thức chung là RH: chứa 5,88% H. R là nguyên tố nào sau đây ?
A. Cacbon ; B. Nitơ ; C. Photpho ; D. Lưu huỳnh.
Đáp án D.
%R = R/(1+R).100% = 100% - 5,88%
⇒ Nguyên tử khối của R = 2(100 - 5,88)/5,88 ≈ 32 (đvC)
Nguyên tố R là lưu huỳnh (S).
Nguyên tố cacbon khối lượng là m = 1,9926.10-23gam. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tố magie, nhôm, sắt, lưu huỳnh, photpho ( ai giúp em với )
$m_C = 12\ đvC = 1,9926.10^{-23} \Rightarrow 1\ đvC = $\(\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=1,6605.10^{-24}\) (gam)
$m_{Mg} = 24.1,6605.10^{-24}= 39,852.10^{-24}(gam)$
$m_{S} = 32.1,6605.10^{-24} = 53,136.10^{-24}(gam)$
$m_P = 31.1,6605.10^{-24} = 51,4755.10^{-24}(gam)$
$m_{Al} = 27.1,6605.10^{-24} = 44,8335.10^{-24}(gam)$
$m_{Fe} = 56.1,6605.10^{-24} = 92,988.10^{-24}(gam)$
1/Hãy cho biết chất nào là đơn chất
A. Khí ozon do nguyên tố oxi cấu tạo nên.
B. Canxi cacbonat do ba nguyên tố oxi, cacbon và canxi cấu tạo nên
C. Khí sunfurơ do 2 nguyên tố oxi và lưu huỳnh cấu tạo nên
D. Đường do 3 nguyên tố cacbon, hidro, oxi cấu tạo nên
2/Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học ?
A. 1 nguyên tố
B. 2 nguyên tố
C. 3 nguyên tố
D. 4 nguyên tố trở lên
3/Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học ?
A. 1 nguyên tố
B. Chỉ từ 2 nguyên tố
C. Chỉ từ 3 nguyên tố
D. Từ 2 nguyên tố trở lên
4/Dấu hiệu nào giúp ta khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra ?
A. Có chất khí thoát ra (sủi bọt).
B. Có chất kết tủa ( chất không tan ).
C. Có sự thay đổi màu sắc
D. Một trong số các dấu hiệu trên.
5/Nguyên tố X có hoá trị III, công thức của muối sunfat là:
A. XSO4
B. X(SO4)3
C. X2(SO4)3
D. X3SO4
6/Biết N có hoá trị IV, hãy chọn công thức hoá học phù hợp với qui tắc hoá trị trong đó có các công thức sau:
A. NO
B. N2O
C. N2O3
D. NO2
Câu 2 : C
Câu 3 ; D
Câu 4 : A
Câu 5 : D
Câu 6 : B
Câu 7 : C
Câu 8 : A
Câu 1: A
Câu 2: A
Câu 3: D
Câu 4: D
Câu 5: C
Câu 6: D
1/Hãy cho biết chất nào là đơn chất
A. Khí ozon do nguyên tố oxi cấu tạo nên.
B. Canxi cacbonat do ba nguyên tố oxi, cacbon và canxi cấu tạo nên
C. Khí sunfurơ do 2 nguyên tố oxi và lưu huỳnh cấu tạo nên
D. Đường do 3 nguyên tố cacbon, hidro, oxi cấu tạo nên
2/Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học ?
A. 1 nguyên tố
B. 2 nguyên tố
C. 3 nguyên tố
D. 4 nguyên tố trở lên
3/Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học ?
A. 1 nguyên tố
B. Chỉ từ 2 nguyên tố
C. Chỉ từ 3 nguyên tố
D. Từ 2 nguyên tố trở lên
4/Dấu hiệu nào giúp ta khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra ?
A. Có chất khí thoát ra (sủi bọt).
B. Có chất kết tủa ( chất không tan ).
C. Có sự thay đổi màu sắc
D. Một trong số các dấu hiệu trên.
5/Nguyên tố X có hoá trị III, công thức của muối sunfat là:
A. XSO4
B. X(SO4)3
C. X2(SO4)3
D. X3SO4
6/Biết N có hoá trị IV, hãy chọn công thức hoá học phù hợp với qui tắc hoá trị trong đó có các công thức sau:
A. NO
B. N2O
C. N2O3
D. NO2
Dưới đây cho một số nguyên tố hóa học: Natri, đồng, photpho, magie, nhôm, cacbon, lưu huỳnh.
Dung dịch nào sau phản ứng làm biến đổi màu giấy quỳ tím?
Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím hóa xanh: NaOH.
Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím hóa đỏ: H 3 P O 4 , H 2 C O 3 , H 2 S O 4
Cho các nguyên tố: (1) Nito, (2) Sắt, (3) Kali, (4) Lưu huỳnh, (5) Đồng, (6) Photpho, (7) Canxi, (8) Coban, (9) Kẽm. Có bao nhiêu nguyên tố đa lượng?
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5.
Đáp án D
Nguyên tố khoáng đại là nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể với số lượng lớn, bao gồm : C, H, O, N, S, P, K, Mg, …Các nguyên tố này chiếm 99,95% khối lượng khô của cây. Vai trò chính của các nguyên tố đại lượng là tham gia trực tiếp vào các thành phần cấu trúc của tế bào, mô, cơ quan, cơ thể và tham gia vào các quá trình năng lượng.
Trong các nguyên tố trên, các nguyên tố I, III, IV, VI, VII là các nguyên tố đa lượng.
Fe, Co, Zn là các nguyên tố vi lượng.
Cho biết các chất sau đây:
a, Nước do nguyên tố oxi và nguyên tố hiđro tạo nên;
b, Axit sunfuric do nguyên tố hiđro, nguyên tố lưu huỳnh và nguyên tố oxi cấu tạo nên;
c, Khí ozon do nguyên tố oxi tạo nên;
d, Khí cacbonic do nguyên tố oxi và nguyên tố cacbon cấu tạo nên;
e, Đá vôi do nguyên tố cacbon, nguyên tố canxi và nguyên tố oxi cấu tạo nên. Hỏi nguyên tố
oxi tồn tại ở dạng đơn chất trong những chất nào: